Đặng Ngọc Đắc
Gói cá nhân
Mở tài khoản trực tuyến

Bộ đề của TT TĐ & PDTD

: 100
: Không giới hạn

Bộ đề gồm 100 câu trong 100 câu hỏi trích từ Ngân hàng đề thi.
Nguồn: + Ban TĐ & PDTD: 100 câu.

Hướng dẫn làm bài

Hướng dẫn làm trắc nghiệm

Người dùng không cần tài khoản (ở chế độ khách) mà vẫn truy cập làm trắc nghiệm được.
Tuy nhiên người nên đăng ký tài khoản thành viên để có thể truy cập làm bài với nhiều bộ đề hơn. Đồng thời sẽ xem được đáp án và chú giải của mỗi câu hỏi.
@ Cách đăng ký thành viên:
+ Bấm vào đề trắc nghiệm sẽ xuất hiện yêu cầu đăng nhập.
 + Bấm vào thông báo yêu cầu đăng nhập của đề trắc nghiệm để truy cập.
+ Tại màn hình đăng nhập, người dùng chọn nút đăng ký bên dưới.
+ Người dùng khai báo thông tin và đặt mật khẩu cho tài khoản cá nhân.
+ Sau khi hoàn thành, hệ thống sẽ tự cấp tài khoản và chuyển trang đăng nhập bài trắc nghiệm.
Câu hỏi 1.
Xác định ROA năm 2022 của Công ty:
Câu hỏi 2. Công ty Z đang cân nhắc đầu tư một dây chuyền để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Dự tính giá vốn của thiết bị đầu tư là 6.000 triệu đồng, các chi phí liên quan đến vận chuyển, lắp đặt là 2.000 triệu đồng. Công ty đã chi 400 triệu đồng cho việc nghiên cứu khảo sát nhu cầu thị trường. Tổng mức đầu tư dây chuyền thiết bị là:
Câu hỏi 3.
Xác định doanh thu hòa vốn
Câu hỏi 4. Thẩm định dự án đầu tưCông ty TM đang sử dụng 200 triệu đồng vốn được hình thành từ: Vốn vay 80 triệu với chi phí sử dụng vốn trước thuế là 10%, thuế suất thuế TNDN 28%; vốn chủ sở hữu 120 triệu với chi phí sử dụng vốn là 12%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân?
Câu hỏi 5. Một công ty sản xuất thuốc thú y có doanh thu hoạt động năm 2022 là 500 tỷ đồng, tổng lợi nhuận kế toán sau thuế là 55 tỷ đồng. Trong năm 2022, Công ty góp bổ sung vốn điều lệ và đăng ký trên Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh là 80 tỷ đồng (đã góp đủ). Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối thời điểm cuối năm là 20 tỷ đồng. Xác định ROE của Công ty:
Câu hỏi 6.
Cho bảng số liệu sau. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân.
Câu hỏi 7. Cho hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu = 0,6; vốn chủ sở hữu= 2.000 tỷ đồng. Xác định tổng nguồn vốn của Doanh nghiệp.
Câu hỏi 8.
Xác định hệ số tự tài trợ của doanh nghiệp A:
Câu hỏi 9. Công ty A có hàng tồn kho là 500 triệu đồng, tăng 200 triệu đồng so với đầu kỳ. Giá vốn hàng bán là 600 triệu đồng. Xác định kỳ dự trữ hàng hóa bình quân của Công ty.
Câu hỏi 10.
Xác định hệ số thanh toán ngắn hạn của công ty A năm 2022?
Câu hỏi 11.
Xác định doanh thu hòa vốn
Câu hỏi 12. Công ty An Tín có kỳ thu tiền bình quân là 25 ngày. Xác định vòng quay các khoản phải thu.
Câu hỏi 13.
Một số chỉ tiêu trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp C như sau:Số vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp C năm 2022 là:
Câu hỏi 14. Công ty A có khoản phải thu là 300 triệu đồng, tăng 200 triệu đồng so với thời điểm đầu kỳ. Tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ là 1500 triệu đồng, trong đó khoản chiết khấu thương mại cho các đại lý là 250 triệu đồng. Xác định Kỳ thu tiền bình quân của Công ty.
Câu hỏi 15.
Biết rằng tại thời điểm 31/12/2022 Công ty có 1 khoản phải trả người bán cho công ty D để mua tài sản cố định là ô tô với giá trị là 20.000 triệu đồng, khoản mục này Công ty sẽ vay vốn trung hạn của Ngân hàng để trả người bán. Khoản mục nợ dài hạn đến hạn trả hạch toán trên tài khoản nợ ngắn hạn bằng 0. Xác định vốn lưu động ròng của công ty A tại 31/12/2022?
Câu hỏi 16. Hệ số sinh lờiMột Công ty có vốn chủ sở hữu là 900 triệu đồng, tăng 200 triệu đồng so với cùng kỳ năm trước. Tổng doanh thu thuần là 1.800 triệu đồng, tổng chi phí sản xuất kinh doanh là 1.200 triệu đồng. Thuế Thu nhập doanh nghiệp 20%. Xác định ROE của Công ty
Câu hỏi 17. Công ty Y chuyên sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm, có tổng vốn kinh doanh bình quân là 3.000 triệu đồng; trong đó vốn vay chiếm 20%, Lợi nhuận trước thuế là 600 triệu đồng. Công ty phải nộp thuế TNDN với thuế suất 20%. Xác định ROE của Công ty:
Câu hỏi 18. Công ty có tổng nguồn vốn là 4.000 triệu đồng; vốn chủ sở hữu là 1.200 triệu đồng. Xác định hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu của Công ty:
Câu hỏi 19.
Vốn lưu động ròng
Chỉ tiêu                     31/12/2021,                  31/12/2022                      31/03/2023

TÀI SẢN                       459.735,                     1.227.031                        1.187.191
A. Tài sản ngắn hạn       130.795                        545.124                           506.815
B. Tài sản dài hạn          328.940                        681.907                           680.376

NGUỒN VỐN              459.735                      1.227.031                        1.187.191
A. Nợ phải trả                117.019                       685.848                            639.426
I. Nợ ngắn hạn                117.019                       357.969                            322.832
II. Nợ dài hạn                                                     327.879                            316.594
B. Vốn chủ sở hữu          342.716                      541.183                            547.765
I. Vốn chủ sở hữu           342.716                      541.183                            547.765
Biết rằng tại thời điểm 31/3/2023 Công ty có 1 khoản trả trước người bán cho công ty E để mua tài sản cố định là tàu nạo vét biển với giá trị: 182.125 triệu đồng. Khoản mục nợ dài hạn đến hạn trả hạch toán trên tài khoản nợ ngắn hạn bằng 0. Xác định vốn lưu động ròng của công ty A tại 31/3/2023?

Biết rằng tại thời điểm 31/3/2023 Công ty có 1 khoản trả trước người bán cho công ty E để mua tài sản cố định là tàu nạo vét biển với giá trị: 182.125 triệu đồng. Khoản mục nợ dài hạn đến hạn trả hạch toán trên tài khoản nợ ngắn hạn bằng 0. Xác định vốn lưu động ròng của công ty A tại 31/3/2023?
Câu hỏi 20. Một Công ty có vốn chủ sở hữu là 600 triệu đồng, tổng nguồn vốn là 1.000 triệu đồng. Xác định hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu của Công ty:
Câu hỏi 21. Công ty có tài sản ngắn hạn là 4.000 triệu đồng, trong đó hàng tồn kho là 1.500 triệu đồng. Nợ phải trả là 1.500 triệu đồng trong đó nợ dài hạn = 500 triệu đồng. Hệ số thanh toán nhanh của Công ty bằng bao nhiêu?
Câu hỏi 22. Cho Lãi gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ = 400 tỷ đồng. Tổng doanh thu = 3.000 tỷ đồng, Doanh thu thuần = 2.500 tỷ đồng. Xác định giá vốn hàng bán?
Câu hỏi 23.
Vòng quay Vốn lưu động
Chỉ tiêu(tr.đ)                 31/12/2021       31/12/2022

TÀI SẢN                       459.735          1.227.031
A. Tài sản ngắn hạn         130.795           545.124
B. Tài sản dài hạn            328.940           681.907

NGUỒN VỐN                459.735          1.227.031
A. Nợ phải trả                  117.019           685.848
I. Nợ ngắn hạn                 117.019           357.969
II. Nợ dài hạn                                         327.879
B. Vốn chủ sở hữu            342.716           541.183
I. Vốn chủ sở hữu             342.716           541.183
Biết doanh thu năm 2022 là 800,000
Xác định vòng quay vốn lưu động của công ty A năm 2022?

Biết doanh thu năm 2022 là 800,000Xác định vòng quay vốn lưu động của công ty A năm 2022?
Câu hỏi 24. 1 Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, có sử dụng diện tích đất là 400ha, nay Chủ đầu tư có nhu cầu tăng diện tích sử dụng đất lên 435ha. Trong trường hợp này Chủ đầu tư phải thực hiện các thủ tục gì?
Câu hỏi 25.
Một số chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp B thời điểm 31/12/2022 như sau:Xác định vốn lưu động ròng của doanh nghiệp B:
Câu hỏi 26. Khách hàng A thế chấp bất động sản để vay vốn tại Agribank. Tài sản bảo đảm được định giá như sau: tổng giá trị TSBĐ là 6.000 triệu đồng, trong đó, giá trị quyền sử dụng đất là 5.000 triệu đồng, giá trị tài sản gắn liền với đất (nhà ở) là 1.000 triệu đồng. Xác định giá trị nghĩa vụ được bảo đảm tối đa của TSBĐ trên.
Câu hỏi 27. Công ty Dream có Doanh thu thuần (DTT) = 500 tỷ đồng. Số dư bình quân các khoản phải thu = 200 tỷ đồng, lãi vay R = 10 tỷ đồng. Xác định vòng quay các khoản phải thu?
Câu hỏi 28.
Xác định hệ số tự tài trợ của doanh nghiệp B:
Câu hỏi 29. Một Công ty có tổng doanh thu bán hàng và dịch vụ là 900 triệu đồng. Khoản giảm giá hàng bán trong kỳ là 50 triệu đồng, Chiết khấu cho các đại lý bán hàng là 50 triệu đồng. Tổng chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ là 700 triệu đồng. Xác định ROS của Công ty. Biết Thuế Thu nhập doanh nghiệp 20%.
Câu hỏi 30. Một công ty có: Doanh thu năm 2021 là 100 tỷ đồng. Doanh thu thuần năm 2022 tăng 50% so với doanh thu năm 2021. Giá trị khoản mục phải thu khách hàng thời điểm 31/12/2021 là 25 tỷ đồng, đến 31/12/2022 giá trị khoản mục này tăng 10 tỷ đồng so với cùng kỳ năm trước. Xác định kỳ thu tiền bình quân của Doanh nghiệp.
Câu hỏi 31.
Hệ số thanh toán
TÀI SẢN: 66.411                             NGUỒN VỐN: 66.411

I. Tiền và các khoản TĐ tiền: 9.331   I. Nợ phải trả:   44.572
II. Các khoản phải thu: 318                1. Phải trả người bán:   13.000
1. Phải thu của khách hàng: 170         2. Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước:  298
2. Trả trước cho người bán: 148         3. Vay và nợ thuê tài chính:   31.274
III. Hàng tồn kho: 6.839                     II. Vốn chủ sở hữu:   21.839
IV. Tài sản cố định: 49.353                1. Vốn góp của Chủ sở hữu:   20.000
V. Tài sản khác   570                          2. Lợi nhuận sau thuế chưa PP:   1.839
Biết rằng nợ phải trả là nợ ngắn hạn, tài sản khác là ngắn hạn. Xác định hệ số thanh toán ngắn hạn của công ty A năm 2022:

Biết rằng nợ phải trả là nợ ngắn hạn, tài sản khác là ngắn hạn. Xác định hệ số thanh toán ngắn hạn của công ty A năm 2022:
Câu hỏi 32.
Biết rằng các khoản phải thu đều là ngắn hạn, các khoản vay và nợ thuê tài chính đều là ngắn hạn. Vốn lưu động ròng của Công ty tại thời điểm 31/12/2022 là bao nhiêu?
Câu hỏi 33. Cho hàng tồn kho đầu kỳ 5.000 tỷ đồng, cuối kỳ 1.000 tỷ đồng, giá vốn hàng bán = 15.000 tỷ đồng. Xác định kỳ dự trữ bình quân.
Câu hỏi 34. Khách hàng có Doanh thu năm 2022 là 150.000 triệu đồng, tài sản ngắn hạn bình quân là 75.000 triệu đồng. Xác định vòng quay vốn lưu động của khách hàng?
Câu hỏi 35.
Vốn lưu động ròng của Doanh nghiệp thời điểm 31/12/2022 cao hơn thời điểm 31/12/2021 bao nhiêu?
Câu hỏi 36. Công ty A có khoản phải thu là 500 triệu đồng, giảm 200 triệu đồng so với thời điểm đầu kỳ. Tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ là 1600 triệu đồng, trong đó khoản chiết khấu thương mại cho các đại lý là 400 triệu đồng. Xác định Kỳ thu tiền bình quân của Công ty.
Câu hỏi 37. Cho sản sản ngắn hạn = 5.000; Trong đó hàng hóa tồn kho là 2.000; nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đến hạn trả= 2.000, hệ số thanh toán nhanh bằng bao nhiêu?
Câu hỏi 38. Cho hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = 4, TSLĐ và đầu tư ngắn hạn = 6.000 tỷ đồng. Xác định tổng nợ ngắn hạn?
Câu hỏi 39. Một dây chuyền sản xuất viên nén có giá trị là 50 tỷ đồng, Doanh nghiệp trích khấu hao trong 5 năm theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Xác định giá trị còn lại của Tài sản cuối năm thứ 3.
Câu hỏi 40. Công ty Cp Thịnh Vượng đang muốn thực hiện một dự án để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Hiện Công ty đang cân nhắc giữa 2 dự án A và B. Xác định Dự án mà Công ty sẽ lựa chọn?
Câu hỏi 41. Cho biết LN gộp từ HĐKD = 500, giá vốn hàng bán = 1500, vòng quay các khoản phải thu = 10. Các khoản phải thu bằng bao nhiêu?
Câu hỏi 42.

Chỉ tiêu                                                Giá trị (triệu đồng)
Tài sản ngắn hạn                                            19.500
Tiền và các khoản tương đương tiền                1.300
Đầu tư tài chính ngắn hạn                                       0
Các khoản phải thu ngắn hạn                         13.700
Hàng tồn kho                                                    4.500

Nở phải trả                                                       9.000
Nợ ngắn hạn                                                     6.400
Nợ dài hạn                                                        2.600
Một số chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp B thời điểm 31/12/2022 như sau:
Xác định Hệ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp B.

Xác định Hệ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp B.
Câu hỏi 43. Hệ số hoạt động Cho biết giá vốn hàng bán = 2.160 tỷ đồng. Số ngày dự trữ hàng tồn kho bình quân là 73 ngày. Xác định giá trị hàng tồn kho của Doanh nghiệp.
Câu hỏi 44. Một Công ty kinh doanh bất động sản. Đầu kỳ hàng tồn kho có giá trị là 640 tỷ đồng, cuối kỳ giảm 340 tỷ đồng so với đầu kỳ. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ đầu kỳ là 14 tỷ đồng, cuối kỳ là 544 tỷ đồng. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ đầu kỳ là 1 tỷ đồng, cuối kỳ là 74 tỷ đồng. Xác định kỳ dự trữ hàng hóa bình quân thời điểm cuối kỳ.
Câu hỏi 45. Một Công ty vốn chủ sở hữu 400 tỷ đồng, tổng nguồn vốn là 2.000 tỷ đồng. Xác định hệ số nợ trên vốn chủ của Công ty:
Câu hỏi 46. Khách hàng đã được Agribank cam kết cấp tín dụng như sau:- Hạn mức tín dụng (đang trong thời hạn duy trì) là 200.000 triệu đồng: Số dư hiện tại là: dư nợ cho vay: 150.000 triệu đồng, số dư L/c là 10.000 triệu đồng, số dư bảo lãnh là 20.000 triệu đồng.- Cấp tín dụng từng lần tối đa 400.000 triệu đồng (vẫn trong thời hạn giải ngân), dư nợ hiện tại là 250.000 triệu đồng, trong đó doanh số cho vay là 300.000 triệu đồng, doanh số thu nợ là 50.000 triệu đồng, doanh số phát hành và số dư L/c là 15.000 triệu đồng. Xác định Tổng mức cấp tín dụng của khách hàng là bao nhiêu?
Câu hỏi 47. Doanh nghiệp A dự kiến đầu tư máy móc thiết bị với tổng mức đầu tư là 5.000 triệu đồng trong đó, vốn tự có của doanh nghiệp là 3.000 triệu đồng, tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu là 9,0%/năm, vốn vay TCTD là 2.000 triệu đồng, lãi suất tiền vay là 10,5%/năm. Xác định Chi phí sử dụng vốn (WACC) của Doanh nghiệp
Câu hỏi 48.
Đánh giá việc sử dụng vốn vay của khách hàng, biết rằng các khoản phải thu đều là ngắn hạn, các khoản vay và nợ thuê tài chính đều là ngắn hạn?
Câu hỏi 49.
Cho bảng số liệu trên. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân.
Câu hỏi 50. Tình hình tài chính năm 2022 của Doanh nghiệp X có số liệu như sau:Doanh thu năm 2021: 100 tỷ đồng. Doanh thu năm 2022 tăng 50% so với doanh thu năm 2021. Giá trị khoản mục tài sản ngắn hạn thời điểm 31/12/2021 là 35 tỷ đồng, đến 31/12/2022 giá trị khoản mục hàng hóa tồn kho tăng 10 tỷ đồng, phải thu tăng 10 tỷ đồng, các khoản mục tài sản ngắn hạn khác giảm 10 tỷ đồng so với cùng kỳ năm trước. Vòng quay vốn lưu động ròng của Doanh nghiệp là bao nhiêu?
Câu hỏi 51.
Cho bảng số liệu sau. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân.
Câu hỏi 52. Một Công ty vốn chủ sở hữu là 1.200 tỷ đồng, tổng nguồn vốn là 4.000 tỷ đồng. Xác định hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu của Công ty:
Câu hỏi 53. Trong kỳ kinh doanh năm 2023, doanh nghiệp D dự kiến tổng chi phí sản xuất kinh doanh là 185.000 triệu đồng trong đó: chi phí khấu hao là 2.500 triệu đồng, chi phí lãi vay là: 4.500 triệu đồng, số vòng quay vốn lưu động dự kiến là: 2 vòng.Nhu cầu vốn lưu động trong kỳ của doanh nghiệp D là bao nhiêu?
Câu hỏi 54. Các chỉ tiêu trong năm kế hoạch của 01 Doanh nghiệp xuất nhập khẩu như sau: Chi phí sản xuất kinh doanh là 1.250 tỷ đồng; vòng quay vốn lưu động 4 vòng; vốn đối ứng là 50 tỷ đồng; chi phí khấu hao và lãi vay trong năm kế hoạch là 50 tỷ đồng. Như vậy hạn mức tín dụng của DN được xác định bằng:
Câu hỏi 55. Thẩm quyền cấp tín dụngThẩm quyền cấp tín dụng chung của Giám đốc chi nhánh A đối với khách hàng Pháp nhân B là 100.000 triệu đồng, có bảo đảm 100 % bằng số dư tiền gửi tại Agribank là 200.000 triệu đồng. Chi nhánh A đã cấp tín dụng cho KH B là 80.000 triệu đồng, hiện nay KH B có nhu cầu cấp tín dụng thêm và được bảo đảm bằng số dư tiền gửi tại Chi nhánh A. Thẩm quyền quyết định cấp tín dụng của Giám đốc CN A đối với khoản cấp tín dụng thêm của KH B tối đa là bao nhiêu?
Câu hỏi 56. Cho biết hàng tồn kho bình quân = 1.000 tỷ đồng, giá vốn hàng bán = 9.000 tỷ đồng. Xác định kỳ dự trữ bình quân?
Câu hỏi 57. 1 Dự án đầu tư nằm trên 2 tỉnh Bình Thuận và Ninh Thuận, đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, diện tích sử dụng là 50ha, nay Chủ đầu tư có nhu cầu tăng diện tích sử dụng đất lên 60ha. Trong trường hợp này Chủ đầu tư phải thực hiện các thủ tục gì?
Câu hỏi 58. Cho tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn = 6.000; hàng hóa tồn kho = 2.000, nợ ngắn hạn = 5.000, Xác định hệ số thanh toán nhanh:
Câu hỏi 59. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty CP A đăng ký lần đầu ngày 20/10/2022 có vốn điều lệ là 100.000 triệu đồng. Tại bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2022 vốn góp của Chủ sở hữu là 60.000 triệu đồng, công ty phải thực hiện thủ tục gì?
Câu hỏi 60.
Khoản mục           Giá trị (triệu đồng)
1, Chi phí biến đổi              0.08
2, Chi phí cố định            120,000
3, Giá bán                           0.11
Xác định sản lượng hòa vốn  

Khoản mục Giá trị (triệu đồng)1, Chi phí biến đổi 0.082, Chi phí cố định 120,0003, Giá bán 0.11
Xác định sản lượng hòa vốn
Câu hỏi 61. Cho biết lợi nhuận sau thuế là 20 tỷ đồng. Tổng chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ là 165 tỷ đồng. Số tiền chiết khấu thương mại trong kỳ chiếm 5% tổng chi phí. Tính ROS. Biết thuế suất thuế TNDN là 20%.
Câu hỏi 62. Thẩm quyền cấp tín dụng chung của Giám đốc chi nhánh A đối với khách hàng pháp nhân B là 80.000 triệu đồng, Giám đốc chi nhánh C đối với khách hàng B là 100 triệu đồng. Khách hàng pháp nhân B đã được chi nhánh A cấp hạn mức tín dụng là 100 triệu đồng (được Tổng giám đốc phê duyệt). Hỏi thẩm quyền cấp tín dụng chung của Giám đốc chi nhánh C đối với khách hàng pháp nhân B tối đa là bao nhiêu?
Câu hỏi 63. Công ty A sản xuất bông sợi có tài sản ngắn hạn là 250 triệu đồng, tài sản dài hạn là 550 triệu đồng. Nợ phải trả là 200 triệu đồng. Xác định hệ số tự tài trợ của Công ty:
Câu hỏi 64. Hệ số sinh lờiMột Công ty có lợi nhuận từ bán hàng và cung cấp dịch vụ là 104 tỷ đồng. Thuế suất thuế TNDN là 25%. Tài sản ngắn hạn của Công ty là 600 tỷ đồng, giảm 50 tỷ đồng so với đầu năm, tài sản dài hạn là 400 tỷ đồng, tăng 100 tỷ đồng so với đầu năm. Xác định ROA của Công ty:
Câu hỏi 65. Công ty có tài sản ngắn hạn là 4.000, nợ phải trả là 2.500 triệu đồng trong đó nợ dài hạn = 500 triệu đồng. Xác định hệ số thanh toán ngắn hạn của Công ty:
Câu hỏi 66.
Một Doanh nghiệp có tình hình tài chính thời điểm 31/12/2022 như sau:
Xác định hệ số thanh toán ngắn hạn của Công ty tại thời điểm 31/12/2022:
Câu hỏi 67.
Biết rằng tại thời điểm 31/12/2022 khoản mục nợ dài hạn đến hạn trả hạch toán trên tài khoản nợ ngắn hạn bằng 0. Xác định vốn lưu động ròng của công ty A tại 31/12/2022?
Câu hỏi 68. Cho doanh thu thuần = 3.000 tỷ đồng, lãi gộp = 1.000 tỷ đồng, hàng tồn kho = 200 tỷ đồng. Xác định vòng quay hàng tồn kho.
Câu hỏi 69.
Xác định vòng quay vốn lưu động của doanh nghiệp C năm 2022:
Câu hỏi 70. 1 Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf) đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, có sử dụng diện tích đất là 50ha, nay Chủ đầu tư có nhu cầu tăng diện tích sử dụng đất lên 60ha. Trong trường hợp này Chủ đầu tư phải thực hiện các thủ tục gì?
Câu hỏi 71. Cho hệ số thanh toán nhanh = 3, nợ ngắn hạn = 4.000 tỷ đồng, hàng tồn kho = 500 tỷ đồng. Xác định TSLĐ và đầu tư ngắn hạn?
Câu hỏi 72. 1 Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô 500 ha đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, nay Chủ đầu tư có nhu cầu tăng diện tích sử dụng lên 540ha. Trong trường hợp này Chủ đầu tư phải thực hiện các thủ tục gì?
Câu hỏi 73. Một Công ty có tổng tài sản là 750 triệu đồng, tăng 100 triệu đồng so với đầu kỳ. Lợi nhuận sau thuế là 70 triệu đồng. Xác định ROA của Công ty:
Câu hỏi 74. Công ty Y chuyên sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm, có doanh thu thuần là 12.000 tỷ đồng. Lợi nhuận trước thuế là 600 tỷ đồng. Công ty phải nộp thuế TNDN với thuế suất 20%. Xác định ROS của Công ty:
Câu hỏi 75. Công ty Thịnh Hưng có doanh thu thuần là 350 tỷ đồng, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là 100 tỷ đồng, hàng tồn kho bình quân là 50 tỷ đồng, lãi vay là 10 tỷ đồng. Xác định vòng quay hàng tồn kho.
Câu hỏi 76. Một Công ty có tài sản ngắn hạn là 400 triệu đồng, tài sản dài hạn là 200 triệu đồng. Nợ phải trả là 300 triệu đồng. Xác định hệ số tự tài trợ của Công ty:
Câu hỏi 77. Cho biết LN gộp từ HĐKD = 500 tỷ đồng, giá vốn hàng bán = 1.500 tỷ đồng, vòng quay các khoản phải thu = 10 vòng/năm. Xác định kỳ thu tiền bình quân.
Câu hỏi 78. Tài chính Doanh nghiệpTrong kỳ, doanh nghiệp có lợi nhuận ròng 176 triệu đồng; lãi tiền vay phải trả 30 triệu; thuế suất thuế TNDN 20%. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) là bao nhiêu?
Câu hỏi 79. Cho hệ số thanh toán nhanh = 3, TSLĐ và đầu tư ngắn hạn = 12.500 tỷ đồng, hàng tồn kho = 500 tỷ đồng. Xác định nợ ngắn hạn?
Câu hỏi 80. Năm N, công ty đạt lợi nhuận sau thuế 2 tỷ đồng. Tổng nguồn vốn là 20 tỷ đồng, trong đó 40% vốn chủ sở hữu, còn lại là nợ vay. Biết thuế suất thuế TNDN 20%. Xác định ROE của Công ty:
Câu hỏi 81. Tại Chi nhánh A có khách hàng và người có liên quan là 2 khách hàng, thẩm quyền quyết định cấp tín dụng tối đa của một khách hàng là 100.000 triệu đồng. Trong đó khách hàng A đã được Trụ sở chính phê duyệt vượt thẩm quyền với mức cấp tín dụng tối đa là 500.000 triệu đồng. Như vậy thẩm quyền cấp tín dụng của Giám đốc chi nhánh A đối với khách hàng B là người có liên quan đến KH A là bao nhiêu?
Câu hỏi 82. Cho biết hàng tồn kho bình quân của Công ty tại thời điểm cuối năm là 50 tỷ đồng. Kỳ dự trữ bình quân trong năm là 25 ngày. Xác định Giá vốn hàng bán của Doanh nghiệp.
Câu hỏi 83. Một Công ty có 100 triệu đồng nợ ngắn hạn, 200 triệu đồng nợ dài hạn. Vốn đầu tư của chủ sở hữu là 450 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 50 triệu đồng, các quỹ là 100 triệu đồng. Xác định hệ số tự tài trợ của Công ty:
Câu hỏi 84. Một Công ty có hệ số tự tài trợ là 0,4, vốn chủ bằng 60 tỷ đồng. Xác định tổng nguồn vốn của Công ty:
Câu hỏi 85.
Hệ số thanh toán
Chỉ tiêu                Giá trị (triệu đồng)
Tài sản ngắn hạn          5.800
Tài sản dài hạn            12.900
Tổng tài sản               18.700
Nợ ngắn hạn                 3.200
Nợ dài hạn                    9.900
Vốn chủ sở hữu            5.600

Tổng nguồn vốn         18.700
Một số chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp B thời điểm 31/12/2022 như sau:
Xác định Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp B.

Xác định Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp B.
Câu hỏi 86. Một Công ty có 100 triệu đồng nợ ngắn hạn, 200 triệu đồng nợ dài hạn và 300 triệu đồng vốn cổ phần. Xác định hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu của Công ty:
Câu hỏi 87. Hệ số sinh lờiMột Công ty có tổng doanh thu bán hàng và dịch vụ là 850 triệu đồng. Khoản giảm giá hàng bán trong kỳ là 50 triệu đồng. Tổng chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ là 700 triệu đồng. Thuế Thu nhập doanh nghiệp 20%. Xác định ROS của Công ty:
Câu hỏi 88.
Hệ số nợ phải trả, hệ số tự tài trợ
Chỉ tiêu                         31/12/2021       31/12/2022

TÀI SẢN                        459.735          1.227.031
A. Tài sản ngắn hạn         130.795           545.124
B. Tài sản dài hạn            328.940           681.907

NGUỒN VỐN                459.735          1.227.031
A. Nợ phải trả                  117.019           685.848
I. Nợ ngắn hạn                 117.019           357.969
II. Nợ dài hạn                                         327.879
B. Vốn chủ sở hữu            342.716           541.183
I. Vốn chủ sở hữu             342.716           541.183
Xác định hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty A năm 2022:

Xác định hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty A năm 2022:
Câu hỏi 89. Công ty V đã được phê duyệt triển khai dự án B với đầy đủ pháp lý, điều kiện cho vay theo quy định. Tổng mức đầu tư bao gồm cả VAT là 660 tỷ đồng. Sau khi xem xét hồ sơ vay vốn và đánh giá tính khả thi, hiệu quả của Dự án. Số tiền cho vay tối đa đối với Công ty là bao nhiêu (Agribank cho vay dài hạn để đầu tư dự án, không cho vay VAT và không dùng đặc thù của Tổng Giám đốc quyết định)?
Câu hỏi 90.
Xác định hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp A:
Câu hỏi 91.
Xác định hệ số tự tài trợ của công ty A năm 2022:
Câu hỏi 92. Cho hệ số lợi nhuận trước thuế và lãi vay EBIT = 60, vốn chủ (C) = 300, vốn vay nợ (V) = 100. Tính tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên tổng nguồn vốn.
Câu hỏi 93. Cho số vòng quay hàng tồn kho = 2 vòng; hàng tồn kho bình quân 2.000 tỷ đồng. Xác định giá vốn hàng bán.
Câu hỏi 94. Khách hàng có Doanh thu năm 2022 là 250.000 triệu đồng, tài sản ngắn hạn bình quân là 50.000 triệu đồng, dự kiến sang năm 2023 vòng quay vốn lưu động sẽ giảm do khách hàng tăng thời gian bán hàng trả chậm và hệ số điều chỉnh bằng 1,5. Xác định vòng quay vốn lưu động của khách hàng?
Câu hỏi 95. 1 Dự án đầu tư mới kinh doanh vận chuyển hành khách bằng đường hàng không đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, tổng mức đầu tư là 1.000 tỷ đồng, nay Chủ đầu tư có nhu cầu tăng tổng mức đầu tư lên 1.100 tỷ đồng.Trong trường hợp này Chủ đầu tư phải thực hiện các thủ tục gì?
Câu hỏi 96. 1 Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, tổng mức đầu tư là 1.000 tỷ đồng, nay Chủ đầu tư có nhu cầu tăng tổng mức đầu tư lên 1.150 tỷ đồng, quy mô của dự án đầu tư không thay đổi.Trong trường hợp này Chủ đầu tư phải thực hiện các thủ tục gì?
Câu hỏi 97. Cho biết tổng doanh thu = 3.000 tỷ đồng, doanh thu thuần = 2.000 tỷ đồng, vốn lưu động bình quân = 100 tỷ đồng. Xác định vòng quay vốn lưu động.
Câu hỏi 98.
Xác định sản lượng hòa vốn
Câu hỏi 99.
Biết rằng tại thời điểm 31/12/2022 khoản mục nợ dài hạn đến hạn trả hạch toán trên tài khoản nợ ngắn hạn bằng 0. Doanh thu thuần năm 2022 của Doanh nghiệp là 675.919 triệu đồng. Xác định vòng quay vốn lưu động của công ty A tại 31/12/2022?
Câu hỏi 100.
Xác định vòng quay khoản phải thu của doanh nghiệp C năm 2022.
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây